Title Page

  • Dự án

  • Số TT

  • Ngày thực hiện

  • Thực hiện bởi

  • Vị trí
  • Đoàn đánh giá

01. Yêu cầu bắt buộc về HSE

  • 01. Biện pháp thi công (BPTC) đã được TVGS, BQLDA phê duyệt trước khi thi công

  • - BPTC có đầy đủ hồ sơ thiết kế biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công

  • - BPTC có đánh giá rủi ro, JSA hoặc biện pháp kiểm soát mối nguy.

  • 02. Áp dụng biện pháp chế tài, kỹ luật đối với những vi phạm biện pháp kiểm soát về ngăn ngừa té ngã, kiểm soát các nguồn năng lượng nguy hiểm, an toàn điện, không gian hạn chế, đào đất, cẩu/ràng buộc/nâng hạ, phòng chữa cháy, và các thiết bị đặc biệt.

  • 03. Sơ đồ tổ chức và quyết định điều động/ bổ nhiệm giám sát HSE công trường cho tất cả khu vực thi công.

  • 04. Huấn luyện An toàn - Vệ sinh lao động đầu vào và cấp phát phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động.

  • 05. Hồ sơ người lao động (hợp đồng lao động, chứng minh nhân dân, khám sức khỏe, thẻ ATLĐ và bảo hiểm tai nạn).

  • 06. Họp biện pháp, đánh giá rủi ro trước khi bắt đầu công việc mới. Hoàn thiện giấy phép và hướng dẫn cho công nhân, tổ đội về JSA công việc hàng ngày theo quy định.

  • 07. Họp HSE công trường hàng tuần với tất cả thầu phụ, tổ đội.

  • 08. Kế hoạch sẵn sàng ứng phó các tình huống khẩn cấp và sơ cấp cứu. Cung cấp số điện thoại khẩn cấp trên công trường.

  • 09. Sơ đồ bố trí mặt bằng công trường thể hiện lối thoát hiểm, phương tiện PCCC và hệ thống điện trên công trường.

02. Trang bị BHLĐ: điều kiện, sẵn có, sử dụng

  • 01. Nón, Giày BHLĐ, Đồng phục có phản quang bắt buộc

  • 02. Bảo vệ tay (găng tay) theo yêu cầu đánh giá rủi ro (ĐGRR)

  • 03. Dây an toàn toàn thân và dây cứu sinh theo ĐGRR

  • 04. Bảo vệ mắt/ mặt (kính an toàn, mặt nạ hàn) theo ĐGRR

  • 05. Bảo vệ hô hấp (khẩu trang) theo ĐGRR

  • 06. Bảo vệ tai (nút bịt tai, chụp tai) theo ĐGRR

  • 07. Các trang bị khác theo yêu cầu ĐGRR công việc.

03. Tình trạng công trường

  • 01. Bố trí mặt bằng công trường hợp lý gồm khu vực thi công, đường đi, văn phòng, kho bãi, nhà vệ sinh và các tiện ích khác.

  • 02. Lắp đặt đầy đủ rào chắn, biển báo an toàn, biển chỉ dẫn, đặc biệt những khu vực thi công có mức độ rủi ro cao.

  • 03. Đường nội bộ, lối vào/ra các nơi làm việc rõ ràng, không có chướng ngại vật, bề rộng tối thiểu 0,9m. Tất cả dây/cáp điện, ống dẫn ... được treo cao hợp lý.

  • 04. Các hố, lỗ được che đậy hay bảo vệ bằng lan can. Đầy đủ ánh sáng/ đèn chiếu sáng cho lối đi, công việc.

  • 05. Vật liệu và thiết bị được cất giữ, bố trí, sắp xếp gọn gàng, hợp lý (chất cao không quá 1,5m). Các tấm gỗ, cốp pha không có đinh nhô ra khi lưu giữ.

04. Khu vực kho bãi

  • 01. Gọn gàng, thực hiện 5S - Vật tư trong khu vực kho được giữ thành từng bó/ khối, chất gọn gàng trên các kệ, ngăn, khay

  • 02. Lối đi khu vực kho không bị cản trở (tối thiểu 0,9m)

  • 03. Các thùng hoá chất được dán nhãn đúng quy định

  • 04. Có trang bị bình chữa cháy, tiêu lệnh chữa cháy, biển cảnh báo và điện thoại liên lạc

  • 05. Quản lý các hóa chất, vật liệu nguy hiểm (danh mục; mối nguy, biện pháp kiểm soát, cách sơ cấp cứu; cách bảo quản tại kho và trên công trường).

  • 06. Bồn chứa và khu tiếp nhiên liệu, xăng dầu có tiếp địa tại chỗ

05. Vệ sinh môi trường

  • 01. Cung cấp nhà vệ sinh tạm theo quy định và đảm bảo vệ sinh hàng ngày.

  • 02. Sắp xếp vật tư gọn gàng, vệ sinh xà bần khu vực làm việc và báo cáo công tác vệ sinh trước 5 giờ chiều hàng ngày.

  • 03. Khu vực tập kết xà bần ở các sàn/ tầng được bố trí hợp lý và xử lý hàng ngày.

  • 04. Lập phiếu xác nhận vận chuyển khi có nhu cầu vận chuyển chất thải ra khỏi công trường

  • 05. Hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải

  • 06. Báo cáo quản lý chất thải nguy hại.

  • 07. Giấy phép đấu nối xả thải vào mạng lưới thoát nước chung của thành phố

  • 08. Các yếu tố có hại tác động môi trường phải được định kỳ kiểm tra, đo lường và báo cáo theo cam kết đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

  • 09. Kiểm soát côn trùng dịch hại (ruồi, muỗi, kiến, gián, chuột)

  • 10. Xử lý phế liệu - sắt/ thép/thùng & phi chứa

  • 11. Có biện pháp bảo đảm không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

  • 12. Có cầu rửa xe máy thiết bị tại cổng ra vào công trường

  • 13. Thực hiện vệ sinh công tác Xây tô

  • 14. Thực hiện vệ sinh công tác Sơn bã

  • 15. Thực hiện vệ sinh công tác Thạch cao

  • 16. Thực hiện vệ sinh công tác Cán nền

  • 17. Thực hiện vệ sinh công tác Ốp lát

  • 18. Thực hiện vệ sinh công tác Sàn gỗ

  • 19. Thực hiện vệ sinh công tác Lắp kính

  • 20. Thực hiện vệ sinh công tác Hệ thống MEP

  • 21. Thực hiện vệ sinh công tác Chống thấm.

06. Công tác hoàn thiện

  • 01. Chất, xếp, bảo quản, bốc dỡ và vận chuyển nguyên vật liệu sử dụng các xe máy, sàn công tác, giàn giáo, thang khi làm công tác hoàn thiện: trát, sơn, mộc, kính, lát... phải theo đúng các biện pháp kiểm soát an toàn trong JSA hoặc ĐGRR

  • 02. Không được phép sử dụng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao, trừ những công việc làm trong các phòng kín với chiều cao không quá 3,5 m.

  • 03. Không được làm các công việc hoàn thiện đồng thời ở hai hay nhiều tầng trên một phương thẳng đứng nếu ở giữa các tầng không có sàn che chắn bảo vệ.

  • 04. Phải đảm bảo ngắt điện hoàn toàn trước khi trát, sơn, dán giấy hoặc ốp các tấm lên trên bề mặt của hệ thống điện. Điện chiếu sáng phục vụ cho công tác hoàn thiện kể trên (nếu có) phải sử dụng điện áp không lớn quá 36 V.

  • 05. Thùng, xô đựng vữa cũng như các dụng cụ khác phải để ở vị trí chắc chắn để tránh rơi, trượt, đổ. Và chúng không được sử dụng để thay sàn thao tác làm việc trên cao.

  • 06. Điện dùng cho công tác trát trong bể, hầm kín phải có điện áp không lớn hơn 36 V.

  • 07. Khi trộn vữa có pha các hóa phẩm cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

  • 08. Quét vôi, sơn và trang trí bên ngoài nhà phải tuân thủ biện pháp ngăn ngừa té ngã

  • 09. Khi sơn bên trong nhà bằng các loại sơn có chứa chất độc hại, phải mở tất cả cửa và thiết bị thông gió trong phòng trước khi bắt đầu vào làm việc ít nhất 1h hoặc tuân thủ biện pháp an toàn của nhà sản xuất (MSDS)

  • 10. Khu vực gia công đá phải có rào chắn và biển cấm. Người gia công phải trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động theo JSA.

  • 11. Phải luôn luôn sắp xếp vật tư gọn gàng, dọn sạch sẽ khu vực gia công đá và có biện pháp đề phòng trơn ngã.

  • 12. Khi ốp các viên đá vào bề mặt các công trình phải đảm bảo chắc chắn. Khi ốp các viên có kích thước lớn phải có biện pháp chống đỡ. Phải ốp theo thứ tự từ dưới lên trên.

  • 13. Khi nâng hạ, chuyển dịch và lắp các tấm kính ở trên cao, phải làm sàn che bảo vệ cho những vị trí nằm trực tiếp bên dưới hoặc phải có rào ngăn và biển cấm tại khu vực đó.

  • 14. Không được tựa thang vào mặt kính hoặc các khung cửa đã lắp kính.

  • 15. Khi di chuyển các tấm kính lớn phải do ít nhất hai người lao động tiến hành, phải sử dụng găng tay vải bạt, dây thừng có đệm lót bằng cao su hoặc các dụng cụ chuyên dùng khác. Khi di chuyển, tấm kính phải được đặt ở phương thẳng đứng.

  • 16. Sử dụng bạt hay vật liệu che chắn phù hợp để bảo vệ các bề mặt đá, sàn gỗ tránh bị trầy xước, thấm nước hay trơn trượt, té ngã

07. Lắp đặt đường ống dẫn

  • 01. Bốc xếp vận chuyển ống dẫn phải tuân thủ biện pháp an toàn hay JSA trước khi bắt đầu công việc, ống xếp trên xe vận chuyển phải cố định chắc chắn không được xê dịch theo cả hai phương.

  • 02. Ống đã chuyển ra tuyến thi công phải để cách xa mép đường hào ít nhất là 1,5 m. Các đoạn ống đã hàn liền nhau cần đặt trên giá kê chuyên dùng hoặc đặt trực tiếp lên nền đất, có kê đệm để chống lăn hoặc trượt.

  • 03. Khi lắp đặt đường ống gần đường dây tải điện đang vận hành, nếu đoạn ống dài nhất có thể va chạm vào dây dẫn thì phải cắt điện.

  • 04. Không được neo giàn giáo, giá đỡ cũng như máy và các thiết bị vào ống.

  • 05. Không được lắp và hàn các ống dẫn ở trạng thái treo, nếu phía dưới chỗ làm việc không bố trí đầy đủ các thiết bị an toàn.

  • 06. Chỉ được hạ các đoạn ống cũng như các phụ kiện của ống xuống hào, sau khi mọi người đã lên khỏi đoạn hào đó. Không được dùng gậy hoặc xà beng để bẩy lăn tự do ống xuống hào. Không được dùng thanh chống vách hào làm chỗ đỡ ống. Nếu đất sụt xuống trong khi đang hạ ống, thì chỉ được phép dọn đất sau khi đã kê đỡ ống chắc chắn.

  • 07. Trước khi bắt đầu hạ ống xuống hào, cần kiểm tra thiết bị, dụng cụ, đảm bảo đầy đủ về số lượng và chất lượng đúng với biện pháp thi công. Dây cáp, thừng chão, ròng rọc... phải có thử tải trước. Độ bền của dây phải có hệ số an toàn gấp 6 lần.

  • 08. Đặt đường ống ngang qua các đường giao thông, phải có rào ngăn và biển báo; ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu

  • 09. Không được đứng và di chuyển trên các phần đường ống đặt trên không.

08. Phòng ngừa té ngã

  • 01. Thiết lập lối đi an toàn (có lan can hoặc dây cứu sinh, biển cảnh báo)

  • 02. Sàn thao tác trên cao 2m phải có biện pháp phòng chống té ngã

  • 03. Biện pháp ngăn ngừa té ngã, vật rơi phải được lắp đặt và kiểm tra định kỳ

  • 04. Giấy phép làm việc được áp dụng, hướng dẫn mọi người liên quan trước khi triển khai công việc

  • 05. Dây cứu sinh được lắp đặt và có khả năng chịu được lực tác động (cáp thép với đường kính >= 8mm)

  • 06. Vật liệu không được để gần biên sàn và được cố định hoặc che chắn tránh rơi xuống từ trên cao.

  • 07. Thiết lập hàng rào cảnh báo và biển báo an toàn xung quanh khu vực thi công

  • 08. Biện pháp và phương tiện cứu nạn sẵn sàng cho các trường hợp khẩn cấp đối với công việc trên cao

  • 09. Lắp đặt lan can hay lưới an toàn ở những vị trí cạnh sàn tiếp giáp có độ hở từ 30 cm trở lên

  • 10. Dây an toàn toàn thân được kiểm tra, sử dụng và bảo quản đúng cách

  • 11. Hệ thống/ thiết bị bảo vệ té ngã chỉ được tháo dỡ khi đã được kiểm tra bởi an toàn.

09. Giàn giáo và thang

  • 01. Vật tư giàn giáo phải đạt chất lượng và yêu cầu về an toàn và được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng

  • 02. Hệ giàn giáo bao che phải được lắp đặt và tháo dỡ theo biện pháp thi công và bản vẽ đã được phê duyệt

  • 03. Hệ lưới bao che chống bụi và chống rơi phải được triển khai đồng bộ

  • 04. Đội lắp đặt giàn giáo phải được huấn luyện và có chứng chỉ chuyên môn

  • 05. Giàn giáo thao tác được lắp đầy đủ mâm, giằng chéo, giằng ngang, và lan can an toàn

  • 07. Công nhân không được đứng trên giàn giáo di động trong khi di chuyển

  • 08. Giàn giáo di động phải có đầy đủ bánh xe & được khóa trước khi công nhân lên làm việc

  • 09. Lắp đặt trên 3 tầng giàn giáo phải gia cố chống lật

  • 10. Tại các điểm cuối của giàn giáo thao tác, lối đi giàn giáo, mâm nghỉ đều phải được lắp lan can an toàn

  • 11. Tấm chân đế giàn giáo phải được lắp để phòng ngừa lún, trượt hay biến dạng (hoặc kết hợp kích U và xà gồ)

  • 12. Giàn giáo sau khi lắp đặt phải được kiểm tra bởi nhân viên an toàn, đảm bảo tuân thủ các qui định hiện hành & gắn thẻ phù hợp

  • 13. Thang tre không được phép sử dụng tại công trường.

  • 14. Thang bộ phải đảm bảo độ vững chắc, được cố định chân, có độ nghiêng, và lan can bảo vệ đảm bảo an toàn.

  • 15. Thang leo đứng, thang gấp phải đảm bảo an toàn, không bị biến dạng, hư hỏng và có thông số kỷ thuật. Có biện pháp chống trượt/ ngã thang.

10. Phòng chống cháy nổ

  • 01. Bình ôxy và chất dễ cháy được lưu trữ riêng và đặt nơi thông gió, nếu trong khu vực làm việc thì phải được di dời trước khi làm việc.

  • 02. Bình chữa cháy được bố trí đúng và kiểm tra định kỳ theo quy định

  • 03. Hệ thống báo động cháy được thiết lập (kẻng, chuông báo cháy …)

  • 04. Các chai chứa khí được kiểm định/ kiểm tra

  • 05. Chai chứa khí được bảo quản ở những nơi râm mát, dựng đứng và buộc chặt không bị ngã. Kiểm tra sự rò khí ở các đầu nối, đồng hồ và van trước khi sử dụng.

  • 06. Giấy phép công tác nóng (hàn, cắt, …) và bình chữa cháy, tấm che, chắn ngăn ngừa tia lửa hàn văng bắn sẵn sàng trước khi bắt đầu công tác nóng.

  • 07. Đầy đủ van chống cháy ngược cho 2 đầu ống và được lắp ở đầu ra của van điều áp. Van điều áp, đồng hồ đo, cổ-dê kẹp nối ống được gắn kín. Xả toàn bộ áp suất trong van điều áp và đóng van bình gas khi không sử dụng hay trong thời gian nghỉ.

  • 08. Không được phép hàn cắt bằng ngọn lửa trần đối với các thiết bị đang chịu áp lực hoặc đang chứa các chất cháy nổ, các chất độc hại. Chai chứa gas phải đặt cách xa nơi hàn cắt, nguồn nhiệt tối thiểu là 3m.

  • 09. Trước khi hàn ở các khu vực có hơi khí cháy nổ, độc hại phải kiểm tra nồng độ các hơi khí đó và tiến hành thông gió

  • 10. Các thiết bị điện chịu tải đều phải được tính toán thiết kế và lắp đặt đủ công suất để tránh chập cháy do quá tải

  • 11. Không hút thuốc trên công trường trừ những nơi qui định

11. Hàn điện

  • 01. Các máy hàn điện phải được kiểm tra trước khi sử dụng

  • 02. Không sử dụng thép cây để làm dây nguội

  • 03. Sử dụng các đầu nối an toàn trong các trường hợp kéo dài

  • 04. Không sử dụng kìm hàn với sứ cách điện bị hư hỏng

  • 05. Tháo que hàn ra khỏi kìm khi không sử dụng và trong các giờ nghỉ giải lao/ nghỉ trưa

  • 06. Thực hiện bởi nhân viên có đủ năng lực (thợ hàn có chứng chỉ nghề)

12. Dụng cụ, thiết bị và hệ thống điện, nước

  • 01. Nhân viên làm công việc điện (lắp đặt, kiểm tra, bảo trì, sữa chữa) phải có bằng cấp theo luật định và được bổ nhiệm

  • 02. Thiết bị, dụng cụ điện được kiểm tra mới/định kỳ và dán tem phù hợp trước khi sử dụng và lưu hồ sơ

  • 03. Tủ điện có biển cảnh báo, số điện thoại khẩn cấp, và được khóa

  • 04. Hệ thống chống sét đã được lắp đặt và kiểm tra định kỳ

  • 05. Dây dẫn và thiết bị đấu nối điện đúng chủng loại, biện pháp

  • 06. Nguồn điện cung cấp cho chiếu sáng di động và thiết bị điện cầm tay được bảo vệ bởi ELCB

  • 07. Cáp, dây dẫn phải 2 lớp bảo vệ, nối bằng hộp nối hoặc ổ cắm công nghiệp, được bảo vệ, treo cao hoặc đi ngầm hợp lý.

  • 08. Trang bị bảo vệ an toàn (cơ khí, điện, điều khiển) được lắp đầy đủ cho thiết bị cầm tay hoặc theo quy định nhà sản xuất.

  • 09. Hệ thống điện tạm, chiếu sáng được cung cấp đầy đủ - có bản vẽ

  • 10. Hệ thống phân phối điện phải được tiếp địa, kể cả máy phát điện

  • 11. Công tác thử nghiệm hệ thống điện, nước phải tuân thủ các biện pháp an toàn trong JSA/ ĐGRR

  • 12. Hệ thống thoát nước tầng hầm phải thường xuyên đảm bảo thoát nước tốt.

  • 13. Trên mặt bằng công trường và các khu vực thi công phải có hệ thống thoát nước đảm bảo mặt bằng thi công khô ráo, sạch sẽ.

13. Quản lý máy móc thiết bị (MMTB) có yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn lao động

  • 01. Lý lịch MMTB. Hồ sơ kiểm định MMTB (Kiểm định lần đầu, định kỳ còn hiệu lực). Hồ sơ bảo hiểm MMTB.

  • 02. Hồ sơ đăng ký sử dụng MMTB thuộc đối tượng kiểm định theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP

  • 03. Biện pháp thi công có đánh giá rủi ro công tác lắp đặt và tháo dỡ cẩu tháp, vận thăng, gangform, gondola, thang máy. Hồ sơ tính toán, thẩm tra móng cẩu (có xác nhận của đơn vị thứ 3)

  • 04. Giấy phép lắp dựng/tháo dỡ cẩu tháp, vận thăng, gangform, gondola, thang máy được phê duyệt

  • 05. Có xây dựng nội quy, quy trình vận hành MMTB. Phương án, kế hoạch vận hành, hoạt động cẩu tháp, vận thăng.

  • 06. Có sổ theo dõi vận hành MMTB, được lưu tại công trường

  • 07. Hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng định kỳ MMTB

  • 08. Hồ sơ công nhân vận hành (quyết định giao việc, chứng chỉ nghề, chứng chỉ huấn luyện an toàn của công nhân vận hành, hồ sơ bảo hiểm TNLĐ, hồ sơ khám sức khỏe định kỳ 06 tháng/1 lần).

  • 09. Các thiết bị an toàn (phanh/ thắng, van, công tắc, rờ le …) hoạt động đúng. Tấm/ khung/ thiết bị bảo vệ, che chắn bộ phận quay được lắp đặt đúng. Đèn chiếu sáng, còi, đồng hồ hiển thị, thiết bị cảnh báo hoạt động đúng.

  • 10. Thiết lập hàng rào cảnh báo quanh khu vực MMTB làm việc nhằm ngăn chặn và cảnh báo những người không phận sự đi vào. Cẩu tháp có qui trình vận hành và sơ đồ tải (gắn ở chân cẩu).

  • 11. Cáp điện còn trong điều kiện tốt. Nối đất hợp lý. Các mối nối đường ống khí nén/ thủy lực được bảo đảm đúng cách.

14. Vận hành thiết bị nâng

  • 01. Đảm bảo khoảng cách an toàn khi đặt cần trục hoạt động trong vùng bảo vệ của đường dây tải điện trên không

  • 02. Cáp cẩu & dụng cụ nâng được kiểm ra định kỳ/ lưu biên bản. Dụng cụ và cáp nâng phải có thẻ hiển thị tải trọng an toàn.

  • 03. Kiểm tra các hư hỏng của ma ní, cáp cẩu, móc cẩu trước khi móc hàng & loại bỏ những cái bị hư hỏng

  • 04. Mã màu kiểm tra cho cáp cẩu hàng & dụng cụ nâng được áp dụng

  • 05. Dây gió được sử dụng theo yêu cầu. Sử dụng các kỹ thuật chằng buộc thích hợp. Bảo vệ các góc của vật nâng nếu có nguy cơ làm hư hỏng, đứt dây cáp.

  • 06. Phụ cẩu và người vận hành cẩu có phương tiện liên lạc/ bộ đàm.

  • 07. Xác định tình trạng mặt bằng, độ dốc, độ cứng của đất và sử dụng càng chống theo quy định của nhà sản xuất trước khi làm việc

  • 08. Nhân viên giám sát chịu trách nhiệm cho công tác cẩu phải có mặt tại khu vực cẩu hoạt động

  • 09. Trong quá trình sử dụng cần trục, không cho phép nâng, hạ và chuyển tải trong tình trạng tải chưa ổn định hoặc khi có người đứng ở trên tải. Không ai được phép đứng dưới vật đang cẩu.

  • 10. Không cho phép vừa dùng người đẩy hoặc kéo tải vừa cho cơ cấu nâng hạ tải

  • 11. Nhân viên vận hành không được rời khỏi cabin cẩu trong khi đang cẩu hàng

15. Xe máy xây dựng

  • 01. Có giấy chứng nhận kiểm định, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc và còn hạn

  • 02. Người vận hành xe máy phải bảo đảm các tiêu chuẩn đã quy định. Khi sử dụng xe máy phải thực hiện đầy đủ các quy định trong quy trình vận hành an toàn xe máy.

  • 03. Khu vực làm việc của xe máy xây dựng phải được rào, có biển báo

  • 04. Người vận hành không được phép bỏ đi nơi khác hoặc cho người khác vận hành, đứng trên sàn, thùng, gàu, hay có mặt trong cabin khi xe máy đang hoạt động.

  • 05. Các xe máy xây dựng được trang bị thiết bị tín hiệu âm thanh và ánh sáng, phải phát tín hiệu trước khi chuyển động.

  • 06. Người vận hành tuân thủ những cảnh báo quá tải, quá khổ, quá tốc độ cho phép

  • 07. Vị trí lắp đặt xe máy phải đảm bảo an toàn cho thiết bị, người lao động và các hạng mục, công trình ngầm trong suốt quá trình thi công.

  • 08. Nền đất ở những nơi thiết bị thi công di chuyển và hoạt động phải đủ khả năng chịu tải trọng của thiết bị và các tải trọng khác trong suốt quá trình thi công.

  • 09. Các xe máy làm việc hoặc di chuyển gần đường dây tải điện phải đảm bảo khỏang cách an toàn từ điểm biên của máy hoặc tải trọng đến đường dây gần nhất theo luật định

  • 10. Không sử dụng khi xe máy hết hạn kiểm định, không có thiết bị an toàn, thiếu các bộ phận quan trọng hoặc trong điều kiện thời tiết xấu

  • 11. Khi xe máy đang hoạt động, người vận hành không được phép bỏ đi nơi khác hoặc cho người khác vận hành hay có mặt trong cabin

  • 12. Chỉ tiến hành bảo dưỡng, hiệu chỉnh sửa chữa kỹ thuật xe máy sau khi đã ngừng động cơ, đã tháo xả áp suất trong các hệ thống thủy lực và khí nén, các bộ phận công tác đã nằm ở vị trí an toàn

16. Công tác đào đất

  • 01. Tạo dốc và chống đỡ đúng cách.

  • 02. Lối vào và lối ra được cung cấp (tối thiểu 2 đường lên xuống)

  • 03. Bảng an toàn và lan can bảo vệ bờ/ biên được cung cấp

  • 04. Vật tư được giữ/ bố trí an toàn tránh xa bờ/ biên hố đào

  • 05. Biện pháp tránh va chạm các thiết bị cơ giới với hệ kết cấu

  • 06. Khu vực đào thi công cạnh đường hoặc khu vực giao thông phải bố trí hàng rào và đèn báo hiệu vào ban đêm

  • 07. Bảo vệ đất phù hợp phải được thiết lập để ngăn ngừa sự sụp/ sụt lở đất hoặc tạo hang như sử dụng hệ chống, cọc cừ, bậc thang hoặc dốc

  • 08. Phải khảo sát và định vị các hạng mục ngầm bằng cảnh báo song song dọc 2 bên tuyến (cáp điện, ống ngầm …) trước khi đào

  • 09. Thiết bị bơm nước được cung cấp (hạ mực nước ngầm)

17. Đổ bê tông, ván khuôn và hệ chống

  • 01. Khu vực thi công được cảnh báo và hạn chế có lối lên xuống thích hợp

  • 02. Hệ chống đỡ cho khu sàn chuyển (cao trên 6m) phải được thẩm định

  • 03. Các đầu thép nhô ra được bịt mũ hoặc uốn cong

  • 04. Khi triển khai tháo dỡ ván khuôn phải căng lưới chống vật rơi và có giấy phép thi công

18. Giấy phép làm việc

  • 01. Những giấy phép bắt buộc cho những công việc có yêu cầu nghiêm ngặt được hướng dẫn và thể hiện ở bảng thông tin an toàn công trường

  • 02. Giấy phép phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền, được hướng dẫn cho tổ đội trước khi tiến hành công việc và treo tại nơi làm việc

  • 03. Thể hiện rõ những mối nguy chính và biện pháp kiểm soát tương ứng

  • 04. Tất cả biện pháp kiểm soát mối nguy được huấn luyện trước khi thi công, tuân thủ và duy trì trong lúc làm việc.

  • 05. Các cảnh báo an toàn khác được tôn trọng (thông gió, lối đi, bảng tin an toàn, hàng rào, PPEs ...)

  • 06. Hồ sơ pháp lý, chứng chỉ HSE của con người và MMTB được đính kèm giấy phép

19. Kiểm soát an ninh và Covid-19

  • 01. Kiểm soát con người, vật tư, máy móc thiết bị và phương tiện vào ra tại cổng công trình theo quy trình an ninh

  • 02. Đăng ký vật tư nhà thầu, nhà cung cấp tại chốt bảo vệ.

  • 03. Phối hợp kiểm soát an ninh với bảo vệ Hoàng Nam tại cổng công trình.

  • 04. Đảm bảo ánh sáng cho ranh giới, đường xá, nhà kho ...

  • 05. Tuân thủ biện pháp kiểm soát Covid-19 theo chỉ thị số 24 của PMU về tăng cường phòng chống Covid-19 và thông điệp 5K của NLG (khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập, khoảng cách và khai báo y tế)

20. Mối quan tâm HSE của Ban chỉ huy

  • 01. Chỉ huy Trưởng/ GĐDA tham gia vào cuộc họp HSE

  • 02. Giám sát và Kỹ sư An toàn luôn có thiện chí để cải tiến HSE.

  • Ghi chú:
    Sự cải tiến thực thi sức khỏe an toàn và môi trường được xếp loại như sau:
    Giỏi : 80 ~ 100%
    Tốt : 70 ~ 80%
    Chấp nhận : 50 ~ 70%
    Không chấp nhận : < 50%
    * Việc đánh giá các cải tiến phải có biên bản hoặc các chứng cứ để chứng minh kết quả thực hiện

  • Select date

  • Người đánh giá:

  • Người đánh giá:

  • Quản lý ATLĐ:

  • Chỉ huy trưởng/ Quản lý dự án:

The templates available in our Public Library have been created by our customers and employees to help get you started using SafetyCulture's solutions. The templates are intended to be used as hypothetical examples only and should not be used as a substitute for professional advice. You should seek your own professional advice to determine if the use of a template is permissible in your workplace or jurisdiction. You should independently determine whether the template is suitable for your circumstances.