Title Page

  • Site conducted

  • Conducted on

  • Prepared by

  • Location

Chapter 4: - H&S - LEGAL AUTHORIZATIONS AND PERIODICAL CHECKS

  • 4.3D Tất cả các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ được quy đình bởi luật (xe nâng, thang máy, cửa tự động, nồi hơi, máy nén khí, bồn khí nén, cần trục, ) trong tình trạng tốt? Các thiết bị này có đầy đủ giấy phép không?

  • 4.4D Lò hơi và các bình khí nén có được bố trí ở khu vực an toàn (tách biệt đối với khu vực sản xuất) với các biện pháp bảo vệ (chống cháy nổ) không?

  • 4.0 C Nhà máy có định kì kiểm định các trang thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ theo luật Việt Nam bởi đơn vị được chứng nhận và có thẩm quyền hay không? Hồ sơ kiểm định có được lưu lại không?

  • 4.6C > Lắt đặt hệ thống điện

  • 4.7C > Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ quy định bởi luật ( xe nâng, thang máy, cửa tự động,

  • 4.8C > Lò hơi, máy nén, bình khí nén

Chapter 5: - H&S - RISK & SAFETY MANAGEMENT

  • 5.1E Có tình huống nào nguy hiểm đến tính mạng của bất cứ người nào (nhân viên công ty hoặc người bên ngoài vào nhà máy) ở bất cứ địa điểm nào trong khuôn viên nhà máy không?

  • 5.2E Nhà máy có thực hiện các biện pháp đặc biệt nhằm đảm bảo sức khỏe cho công nhân nữ mang thai và đang cho con bú không?

  • 5.3D Tất cả các khu vực của nhà máy có an toàn, không làm người lao động bị thương hay tiềm ẩn tai nạn ngay lập tức cho người lao động không?

  • 5.4D Máy móc có được trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn hiệu quả (ví dụ:Che chắn, cơ chế vận hành 2 tay, các cảm biến …) trên những bộ phận có thể gây nguy hiểm cho người vận hành không?

  • 5.5D Người lao động có được huấn luyện về cách sử dụng PPE thích hợp và thao tác với máy móc thiết bị có rủi ro mất an toàn không?

  • 5.6D Các máy nguy hiểm có nút dừng khẩn cấp hay không? Nút có đang hoạt động tốt? Liệu người công nhân có biết về chức năng của nó?

  • 5.7D Bảo hộ lao động cá nhân có được trang bị, thay thế miễn phí và đầy đủ cho công nhân và khách tham quan không?

  • 5.8D Bảo hộ lao động cá nhân có ở tình trạng tốt không?

  • 5.9D Người lao động có sử dụng bảo hộ lao động phù hợp ở những khu vực cần thiết không? (Ví dụ: nút tai chống ồn ở khu vực có độ ồn > 85 dB, găng tay chịu nhiệt ở khu vực nhiệt độ cao…v.v)

  • 5.10D Nhà máy có trang bị tủ hoặc túi thuốc sơ cấp cứu phù hợp với rủi ro ở nơi làm việc hay không? (Đảm bảo tối thiểu 1 tủ cho mỗi 100 công nhân)

  • 5.11D Các biển cảnh báo có được đặt ở vị trí dễ nhìn và phù hợp không?

  • 5.12D Các biển báo sử dụng bảo hộ lao động có được đặt ở vị trí dễ nhìn và phù hợp không?

  • 5.15C Vị trí làm việc có thuận tiện cho công việc cần thực hiện không (không gây ra các tổn thương trung và dài hạn)?

  • 5.16C Với những máy móc cần tuân theo quy trình khóa cách lycô lập (lockout tagout procedure), quy trình này và các bảng biểu theo dõi cần thiết có sẵn để sử dụng không? Công nhân có biết cách sử dụng không?

  • 5.17C Quy trình hướng dẫn vận hành máy, thao tác chuẩn (SOP) có được treo/dán ở các vị trí làm việc nhiều rủi ro không? (Bộ phận cắt, khu vực kho, v.v…)

Chapter 6 - H&S - CHEMICALS MANAGEMENT

  • 6.1E Phụ nữ đang cho con bú hoặc thai sản có làm việc tại vị trí có hóa chất độc hại không?

  • 6.2E Trang bị bảo hộ lao động do người sử dụng hóa chất sử dụng có phù hợp với nguy cơ của hóa chất, hiệu quả, trong tình trạng tốt, và được bảo quản trong điều kiện tốt hay không? Nếu không, nhà máy phải thực hiện chuẩn đoán phơi nhiễm hóa chất( khám chuyên khoa) định kỳ ở các khu vực sử dụng/liên quan đến hóa chất

  • 6.3E Nhà máy có hệ thống bảo vệ, ngăn chặn phơi nhiễm hóa chất hoạt động một cách hiệu quả không? (Quạt và máy lạnh không được xem là hệ thống ngăn chặn phơi nhiễm hóa chất)

  • 6.4E Các thùng chứa và các dụng cụ chứa hóa chất CMRT sang chiết có được dán nhãn nhận diện không (tên + hình cảnh báo các mối nguy)?

  • 6.5D Nhà máy có quyết định phân công người chịu trách nhiệm cho việc quản lý an toàn hóa chất ( người phụ trách thu mua, lưu trữ, quản lý an toàn hóa sức khỏe về hóa chất) không?

  • 6.6D Có đầy đủ các SDS không? Người chịu trách nhiệm về hóa chất có đọc hiểu được ngôn ngữ sử dụng trên MSDS không?

  • 6.7D Người lao động liên quan, làm việc với hóa chất (vận chuyển, sử dụng, lưu trữ, thu mua) có nhận thức được những rủi ro về hóa chất và biết cách tự bảo vệ bản thân không?

  • 6.8D Có đồ ăn, thức uống, thuốc lá mở ra sử dụng tại khu vực làm việc có hóa chất nguy hại không?

  • 6.9D Các thùng chứa và các dụng cụ chứa hóa chất sang chiết có được dán nhãn nhận diện không (tên + hình cảnh báo các mối nguy)?

  • 6.10D Bảo hộ lao động cá nhân có phù hợp với nguy cơ hóa chất, hiệu quả, còn trong điều kiện sử dụng tốt và có nơi cất giữ phù hợp không? Nếu không, nhà máy phải thực hiện định kỳ chuẩn đoán phơi nhiễm hóa chất ở các khu vực liên quan tới hóa chất ( nơi sử dụng, kho hóa chất, pha chế hóa chất

  • 6.11D Khu vực sử dụng hóa chất nguy hiểm có được trang bị các hệ thống ngăn ngừa phơi nhiễm hóa chất hiệu quả hay không, ví dụ hệ thống thông hơi, cách ly cô lập, hệ thống hút ? (Quạt và thông gió tự nhiên không phải là thiết bị kỹ thuật hiệu quả). Nếu không, nhà máy phải thực hiện định kỳ chuẩn đoán phơi nhiễm hóa chất ở các khu vực liên quan tới hóa chất ( nơi sử dụng, kho hóa chất, pha chế hóa chất

  • 6.12D Khu vực làm việc sử dụng hóa chất nguy hiểm và khu vực lưu trữ hóa chất có được trang bị thiết bị ứng cứu khẩn cấp? (VD: bồn rửa mắt, vòi tắm khẩn cấp, bộ dụng cụ chống tràn, bình chữa cháy thích hợp,

  • 6.13D Hoá chất lỏng nguy hại ở khu vực kho và khu vực sản xuất có được trữ trong khay hoặc các thiết bị có chức năng chống tràn không?

  • 6.14D Đối với khu vực lưu trữ hóa chất nguy hiểm (mới, đang sử dụng hoặc đã qua sử dụng), việc tiếp cận khu vực này có bị hạn chế, khu vực được thông gió tốt, giám sát nhiệt độ và tách biệt với không gian khác không? (ví dụ: thông gió cơ học, phù hợp với SDS không). Thông tin liên quan về các hóa chất nguy hiểm có sẵn trong khu vực lưu trữ không?

  • 6.15D Các hóa chất dễ cháy, nổ, ăn mòn và oxy hóa có được lưu trữ riêng biệt và an toàn không? Các hóa chất không tương thích có được bố trí riêng biệt theo SDS không?

  • 6.16D Các thùng chứa hóa chất(phuy, chai, lọ ) có được đậy nắp kín và phù hợp để chứa hóa chất, trong suốt quá trình từ khi hóa chất được đưa vào nhà máy, sử dụng trong sản xuất cho đến khi bị thải bỏ không? Có sử dụng đầy đủ các công cụ vận chuyển thích hợp để vận chuyển các sản phẩm hóa chất đến vị trí làm việc không?

  • 6.17C Thông tin tồn kho của các hóa chất có đầy đủ và cập nhật không? (Thông tin tối thiểu: Tên hóa chất, thông tin liên lạc của nhà cung cấp, bảng thông tin an toàn hóa chất(SDS), ngày sửa đổi, chức năng, phân loại mối nguy, vị trí sử dụng, điều kiện lưu trữ và vị trí lưu trữ, số lượng, mã số CAS)

  • 6.18C Bảng thông tin an toàn hóa chất (SDS) của tất cả các hóa chất có đầy đủ và được cập nhật (dưới 3 năm) không? (Tên hóa chất, thông tin liền lạc, pictograms, thông tin nguy hại, thành phần…)

  • 6.19C Có quy trình quản lý, bảo trì bảo dưỡng các thiết bị kỹ thuật (hệ thống thông gió, điều khiển, vòi hoa sen, luồng khí,) không? Các quy trình này có được áp dụng không?

Chapter 7 - H&S - FIRE SAFETY / EVACUATION

  • 7.1E Tất cả các tòa nhà thuộc phạm vi đánh giá có hệ thống báo cháy không?

  • 7.2E Khi được kiểm tra, chuông báo cháy có hoạt động không? ( Kiểm tra trong quá trình đánh giá)

  • 7.3E Chuông báo cháy có âm thanh đủ lớncó khả năng gây chú ý/được kết nối ở tất cả mọi vị trí thuộc phạm vi đánh giá không?

  • 7.4E Trong trường hợp sử dụng chung nhà xưởng/ tòa nhà, hệ thống chuông ở cả 2 bên có đủ lớn không (nơi sản xuất hàng cho các công ty khác và cho Decathlon)?

  • 7.5E Chuông báo cháy có âm thanh khác biệt với các tín hiệu khác trong nhà máy không (ví dụ: chuông hết giờ làm việc, chuông nghỉ giữa giờ…)?

  • 7.6E Hệ thống chuông báo cháy có nguồn pin dự phòng khi nguồn điện chính bị tắt hay không? (Kiểm tra trong ngày đánh giá chuông không bị tắt)

  • 7.7E Chuông có thể kêu cho tới khi quá trình di tản hoàn tất bất kể sử dụng nguồn điện nào hay không (nguồn điện chính hoặc pin dự phòng)?

  • 7.8E Có các nút chuông báo cháy khắp tòa nhà như yêu cầu của luật địa phương không?

  • 7.9E Công nhân có biết vị trị chuông báo cháy và cách kích hoạt chuông hay không?

  • 7.10E Có phải chỉ có nhân viên có trách nhiệm mới biết cách tắt chuông?

  • 7.11E Dù qui định như thế nào, có ít nhất 2 cửa thoát hiểm (mỗi cửa cách nhau ít nhất 5 mét) có thể sử dụng được: Tất cả khu vực sản xuất (bao gồm hệ thống kho). Bất kỳ khu vực không dành cho sản xuất xảy ra trường hợp có 20 người có mặt cùng một lúc

  • 7.12E Các cửa thoát hiểm/lối thoát hiểm còn hoạt động tốt và không bị khóa trong suốt thời gian làm việc không (bao gồm cả giờ làm ban đêm, giờ nghỉ trưa…)?

  • 7.13E Có ít nhất một điểm tập trung và tất cả công nhân biết điểm tập trung này hay không? Điểm tập trung có an toàn, cách xa bất kì tòa nhà nào ít nhất 10m và có đủ chỗ cho tất cả công nhân hay không?

  • 7.16D Nếu tòa nhà từ 3 tầng trở lên (kể cả tầng trệt): Các cầu thang thoát nạn nằm trong tòa nhà có được bảo vệ khỏi khói (ví dụ: chúng có được bao bọc bởi cửa chống cháy ở mỗi tầng mà các cửa này được đóng một cách tự động trong quá trình sơ tán không? Hoặc có cầu thang thoát nạn bên ngoài tòa nhà để sơ tán khẩn cấp không?)

  • 7.17D Nhà máy có phổ biến khách bên ngoài biết về quy trình / phương thức xử lý tình huống khẩn cấp khi có hỏa hoạn và thêm số lượng khách này vào danh sách kiểm đếm (lối thoát nạn, khu vực sơ tán) không?

  • 7.18D Tất cả lối thoát hiểm và cầu thang thoát hiểm có được xác định, nhận diện rõ ràng và không bị chướng ngại vật cản trở không?

  • 7.19D Các cầu thang thoát hiểm có đi qua khu vực kho chứa hàng dễ cháy không? (hoặc hàng hóa dễ cháy có được lưu trữ dưới cầu thang)

  • 7.20D Cửa thoát hiểm có được xác định rõ ràng, không có chướng ngại vật, dễ mở, mở theo hướng thoát hiểm mà không cần sự hỗ trợ nào, và rộng ít nhất 80 cm?

  • 7.21D Tất cả các tòa nhà và thang thoát hiểm có được trang bị đèn chiếu sáng khẩn cấp đầy đủ không?

  • 7.22D Có các thiết bị chữa cháy (họng nước chữa cháy, bình chữa cháy,…) với chủng loại phù hợp, dễ thấy, dễ lấy, còn hoạt động tốt, và đầy đủ số lượng (theo luật địa phương hoặc tuân thủ 1 bình/200m2) hay không?

  • 7.24D Các nguy cơ gây cháy có được ngăn ngừa trong nhà máy không? (ví dụ: không được hút thuốc, không đem bật lửa/diêm vào kho hóa chất, không tia lửa gần các thiết bị điện…)

Chapter 8 - H&S - LIVING ENVIRONMENT

  • 8.1D Tất cả công nhân có được tự do đi vệ sinh, số lượng nhà vệ sinh có đầy đủ và hoạt động tốt, sạch sẽ, có nước sạch và xà phòng không?

  • 8.2D Tất cả công nhân có được uống nước sạch miễn phí không? Chất lượng nước có được kiểm tra định kỳ theo quy định của pháp luật không?

  • 8.4D Nếu luật yêu cầu, có nhà ăn / bếp ăn phù hợp quy định pháp luật không? Nhà ăn có sạch sẽ, trang bị đầy đủ và đáp ứng yêu cầu của luật không?

  • 8.5D Xe đưa rước công nhân có đang trong tình trạng hoạt động tốt không?

  • 8.8D Công nhân có dấu hiệu nào của việc quá tải do nhiệt độ môi trường làm việc không? (Lả nhiệt, chuột rút do nhiệt và sốc nhiệt)

  • 8.9D Nhà xưởng có được chiếu sáng đầy đủ không?

  • 8.10D Nhà xưởng có sạch sẽ không? (Sạch bụi, mặt sàn không trơn trượt, rác thải hoặc các nguyên vật liệu thừa không vứt bừa bãi, có vị trí riêng cho các thiết bị và được đặt/để đúng vị trí)

The templates available in our Public Library have been created by our customers and employees to help get you started using SafetyCulture's solutions. The templates are intended to be used as hypothetical examples only and should not be used as a substitute for professional advice. You should seek your own professional advice to determine if the use of a template is permissible in your workplace or jurisdiction. You should independently determine whether the template is suitable for your circumstances.