Title Page

  • Site conducted

  • Ngày đánh giá:

  • Người đánh giá:

  • Vị trí đánh giá:
  • DPR 241: Nhận dạng khuôn ép và rập dưỡng. <br>+ Khuôn ép được định vị bằng dưỡng nhựa và được cố định bên trong máy ép cao tần. Bề mặt tiếp xúc của khuôn ép và rập âm phải song song. <br>+ Rập âm, khuôn ép và dưỡng nhựa phải được nhận dạng với têm model và size.<br>+ Trong trường hợp có vật tư và lớp trung gian, cần được nhận dạng cụ thể. <br>+ Rập âm phải được cố định trên mặt phẳng ở phần mặt bàn của máy ép cao tần.<br>+ Phần mặt bàn của máy ép cao tần phải được dán lớp cách nhiệt để tránh tiếp xúc trực tiếp với khuôn ép. <br>+ Lớp cách nhiệt phải lớn hơn rập âp và không bị rách/ hư hỏng.

  • DPR 242: Vị trí của chi tiết<br>+ Chi tiết phù hợp/ đúng với rập âm<br>+ Chi tiết không bị chồng/ gấp hoặc bị nhăn gãy khi đặt trên máy<br>+ Chi tiết không bị xê dịch.

  • DPR 243: Ép nổi/ ép chìm chi tiết<br>+ SOP phải được hiển thị và áp dụng. Gồm có: <br> - Tên chi tiết <br> - Tên Model<br> - Size <br> - Dung sai nhiệt độ cài đặt <br> - Điện áp ( Vôn)<br> - Áp lực<br> - Dung sai thời gian ép<br>+Không được sử dụng dụng cụ sắc hoặc nhọn để lấy chi tiết ra sau khi ép nổi/ ép chìm.

  • DPR244: Điều kiệu lưu trữ, bảo quản khuôn ép và rập dưỡng.<br>+Rập dưỡng và khuôn ép phải được bảo quản trên giá hoặc trong ô kệ <br>+ Khuôn ép phải dược bảo quản và lưu trữ theo model; không xếp chồng lên nhau.<br>+ Công cụ dụng cụ phải được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Có một qui trình vệ sinh/ bảo dưỡng tại vị trí làm việc và được tuân thủ.

  • DPR131: Xử lý vật liệu Seamless:<br>+ Tất cả vật tư seamless phải được bảo vệ bằng giấy tăng cường hoặc giấy chống dính.

  • DPR 132: Xếp lớp và cắt vật tư Seamless:<br>+ Vật tư phải nằm trên mặt phẳng khi chặt.<br>+ Vật tư chuẩn bị chặt phải được trải tối đa 4 lớp (DPL xác định số lớp trong quá trình sản xuất thử)<br>+ Các lớp vật tư phải được cố định bằng dây hoặc kẹp có thể tháo rời.<br>+ Tất cả vật tư seamless phải được chăt với mặt tiếp xúc với giấy chống dính và keo nóng chảy.<br>+ Sau khi chặt, tất cả các chi tiết phải đảm bảo sạch sẽ, không bị tưa ở các mép và đúng hình dạng chi tiết. Các chi tiết được bảo quản ở mặt phẳng để tránh bị hư hại.<br>+ Không sử dụng các vật kim loại hoặc có cạnh sắc nhọn<br>+ Không sử dụng máy Lazer để các các vật tư Seamless

  • DPR 133: Xác định vị trí và định vị vật tư Seamless:<br>+ Rập/ dưỡng phải được nhận dạng rõ ràng với têm model và size.<br>+ Sử dụng đúng size/ đúng model của rập / dưỡng.<br>+ Các lớp vật tư được đặt đúng vị trí trên rập có đinh hoặc rập không dùng đinh.<br>+ Các lớp vật tư phải được cố định trước bằng súng siêu âm hoặc mỏ hàn.<br>+ Các vật tư seamless không bị súng siêu âm hoặc mỏ hàn làm hư hại

  • DPR 134: Xác định vị trí và định vị Seamless khi sử dụng khuôn nhôm:<br>+ Các lớp phải được đặt đúng vị trí trên khuôn nhôm ( ép phẳng hoặc ép nổi)<br>+ Các lớp vật tư được khóa bằng đinh định vị<br>+ Rập phải được nhận dạng rõ ràng với tên model & size

  • DPR 135: Bảo quản rập dưỡng:<br>+ Tất cả các ô kệ lưu trữ phải được nhận dạng rõ ràng tên Model &size của gá/rập/ dưỡng<br>+Gá/ rập phải được bảo quản theo phương thẳng đứng và có khoảng cách để tránh hư hỏng gá và đinh định vị.<br>+ Gá/ rập phải được kiểm tra trước khi sử dụng, đinh định vị hư hỏng phải được thay thế.<br>+ Đinh định vị phải được thẳng hàng, đúng với rập/ dưỡng.<br>+ Các lỗ định vị trên vật tư mũ và vật tư seamless phải trùng với kích thước của đinh định vị.

  • DPR 136: Các yêu cầu đối với máy Seamless:<br>+ Máy ép nóng/ ép lạnh phải có cả mặt trên và mặt dưới.<br>+ Bề mặt máy ép phải phẳng và song song.<br>+ Sử dụng giấy than để kiểm tra mỗi ca sản xuất và chỉ sử dùng 1 lần.<br>+ Mỗi lần kiểm tra bằng giấy than, trên giấy cần ghi đủ các thông tin: Ngày thực hiện mẫu/ máy/ mã số công nhân/ tên công nhân.<br>+ Độ cân bằng (bằng thước thủy) cần được kiểm tra mỗi tháng<br>+ Có một qui định thực hiện và hành động khắc phục tại vị trí máy để áp dụng.

  • DPR137: Thao tác Seamless( Ép nóng và ép lạnh): <br>+ Mũ phải được ép nóng trước khi qua ép lạnh.<br>+ SOP phải được đặt đúng vị trí, áp dụng và nên thiết lập cụ thể với từng model.<br>+ SOP phải có các thông số như nhiệt độ trên bề mặt mũ, thời gian và áp lực đã đã được xác nhận trong quá trình sản xuất thử<br>+ Thực hiện ép lạnh trong vòng 20 giây ngay sau khi ép nóng. - Nhiệt độ đo được trên mũ sau<br>khi ép lạnh, đo tại vị trí dày nhất trên mũ phải thấp hơn 50°C<br>+ Nên sử dụng máy làm lạnh sau khi ép lạnh seamless

  • DPR 138: Lớp chống dính:<br>+ Lớp giấy chống dính được sử dụng khi:<br> - Ép nóng - Ép lạnh<br>+ Một lớp ở bên dưới và một lớp ở bên trên mũ<br>+ Giấy chống dính phải được thay đổi khi bị hư hỏng, không còn khả năng chống dính hoặc bị rách<br>+ Có SOP tại vị trí làm việc và thực hiện theo SOP.<br>+ Không sử dụng lớp giấychống dính có PVC

  • DPR 139: Lem keo: <br>+ Đường lem keo cho phép tối đa là 1mm ở các vị trí xung quanh mép của chi tiết.

  • DPR140: Đóng gói mũ trước khi gò: <br>+ Tất cả mũ hoàn thiện phải được đóng gói trong bao hoặc rổ/ thùng.<br>+ Bao / rổ hoặc thùng chứa phải được nhận dạng rõ ràng gồm có: thời gian ép seamless/ số máy/ size/ tên model/ số giờ.<br>+ Thời gian lưu trữ từ lúc ép seamless đến khi may hoàn thiện mũ tối thiểu là 3 giờ.

  • DPR 104: In định vị:<br>+ In định vị bằng khung in lụa hoặc rập nhựa.<br>+ Thể hiện đầy đủ size, model, tên chi tiết trên khung in và dưỡng nhựa.<br>+ In rõ nét.

  • DPR 311: Nhận dạng khung in lụa<br>+ Khung in phải được nhận dạng rõ ràng với thông tin về model và size.

  • DPR 312: Điều kiện lưu trữ và bảo quản khung In<br>+ Khung in lụa phải được lưu trữ/ bảo quản, khu vực lưu trữ cần thực hiện phân loại, nhận dạng<br>+ Khung in phải được vệ sinh sạch sẽ, không hư hỏng trước khi đưa vào sản xuất.<br>+ Khung in phải hoàn toàn khô ráo trước khi sử dụng.<br>+ Khung in bị hư hỏng cần phải được tháo ra, sửa chữa hoặc thay thế: có một qui định về việc bảo dưỡng khung in và qui định được tuân thủ.

  • DPR 313: Thông số kỹ thuật của cọ In<br>+ Cọ phải được vệ sinh sạch sẽ, không bị hư hỏng trước khi đưa vào sản xuất<br>+ Kéo cọ In trên mặt phẳng và theo phương pháp đồng nhất, cọ in được làm bằng vật liệu mềm.<br>+ Cọ bị hư hỏng phải được tháo ra, thay thế hoặc sửa chữa

  • DPR 314: Vị trí đặt chi tiết In<br>+ Vị trí đặt chi tiết in không bị cộm, gấp, có nếp nhăn hoặc chồng lên nhau<br>+ Hạn chế các chi tiết bị xê dịch khi in.

  • DPR 315: In Lụa<br>+ Sử dụng khung in đúng size, đúng model<br>+ Các thông tin sau phải được hiển thị và áp dụng theo SOP :<br> - Model<br> - Chi tiết In<br> - Số lớp và tên hóa chất sử dụng cho từng lớp<br> - Nếu sử dụng máy sấy, cần có thông số nhiệt độ và tốc độ<br>+ Mỗi lớp phải được sấy khô hoàn toàn trước khi kéo lớp tiếp theo<br>+ Hàng in phải rõ nét

  • DPR 316: Bảo quản lưu trữ sau khi in <br>+Thời gian lưu trữ chi tiết ngay sau khi In foam phải được thống nhất trong quá trình phát triển và được thể hiện trong SOP<br>+Tất cả các kệ lưu trữ phải được nhận dạng rõ ràng với tên model, size và thời gian kết thúc.<br>+Quy tắc FIFO phải được hiển thị tại vị trí làm việc và tuân thủ thực hiện<br>+Chi tiết sau khi In được lưu trữ tách biệt, không xếp chồng lên nhau hoặc chồng lên các hàng in.

  • DPR 317: Hàng In Foam<br>+ Máy sấy và máy làm máy phải đươc sử dụng liên tiếp.<br>+ Các thống số cần được thể hiện và áp dụng theo SOP:<br> - Model và size<br> - Nhiệt độ của buồng sấy<br> - Nhiệt độ của buồng làm mát<br> - Tốc độ băng chuyền

  • DPR 801: Lưu giữ hóa chất theo qui định FIFO:<br>+ Phải tuân thủ đúng theo qui định FIFO ( nhập trước xuất trước)<br>+ Bảng kê hóa chất phải được thể hiện đầy đủ :<br>+ Tên nhà cung cấp/ Tên hóa chất/ ngày nhập/ Hạn sử dụng

  • DPR 802: Bảo quản hóa chất :<br>+ Phải có tờ hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp<br>+ Hóa chất được bảo quản từ trên 5ºC đến dưới 40ºC , ở nơi thông thoáng<br>+ Không được để trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời<br>+ Các thùng hóa chất phải có tem nhãn nhận dạng đầy đủ và lưu trữ rõ ràng<br>+ Tất cả các thùng hóa chất phải được đậy kín

  • DPR 803: Chuẩn bị hóa chất sản xuất :<br>+ Số lượng hóa chất pha chế phải theo nhu cầu sử dụng hàng ngày<br>+ Tỉ lệ pha chế chính xác phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất:<br> - % đông cứng , thời gian sử dụng, tỉ lệ pha trộn, thời gian trộn. <br>+ Sử dụng cân điện tử

  • DPR 804: Quản lý bình chứa keo và nước xử lý:<br>+ Thùng chứa keo phải được dán đầy đầy đủ nhãn tên hóa chất và thời gian mở tối đa.<br>+ Nước xử lý được sử dụng trong vòng 3 tiếng sau khi mở và đưa xuất sx.<br>+ Keo được sử dụng:<br> - Tối đa 2 giờ nếu chứa trong bình nắp mở<br> - Tối đa 6 giờ nếu dùng trong hệ thống bơm<br>+ Nắp bình phải được dùng cho sản xuất<br>+ Thùng chứa keo phải hoàn toàn sạch sẽ trước khi xử lí lại cho sản xuất<br>+ Khi keo và keo lót hết hạn thì phải được tiêu hủy.

The templates available in our Public Library have been created by our customers and employees to help get you started using SafetyCulture's solutions. The templates are intended to be used as hypothetical examples only and should not be used as a substitute for professional advice. You should seek your own professional advice to determine if the use of a template is permissible in your workplace or jurisdiction. You should independently determine whether the template is suitable for your circumstances.