Title Page

  • Site conducted

  • Ngày đánh giá

  • Người đánh giá

  • Vị trí đánh giá
  • DPR 702: Phương pháp & quy định liên quan đến bảo quản Bootie<br>+ Vật tư bootie và chi tiết bootie sau khi cắt xong phải được bảo quản trong bao sạch & đựng vào hộp hoặc trong bao có dây buộc kín miệng bao và chứa trong rổ nhựa cứng.<br>+ Tất cả các vị trí làm việc, bàn máy phải được đảm bảo sạch sẽ và mặt bằng không có bất cứ một tác động nào làm tổn hại đến lớp màng chống thấm của Bootie.<br>+ Dây Seam không được tiếp xúc với bất cứ bề mặt có độ nóng nào.<br>Không được để NVL Bootie và dây Seam chênh lệch nhiệt độ môi trường trên 5°C ngay trước khi may Seam.<br>+ Toàn bô các công đoạn liên quan đến phần lót Bootie không được sử dụng các vật nhọn, vật sắc cạnh ( như kéo nhọn, dao trổ,...). Mũi kéo phải được mài bo tròn.

  • DPR 703: In trên chi tiết Bootie<br>+ Sử dụng khung in lụa, dưỡng nhựa<br>+ Sử dụng màu mực in khác nhau để phân biệt mặt trong/ mặt ngoài của bootie.<br>+ Bàn in, dưỡng và rập phải được nhận dạng rõ ràng: mã giày và size <br>+ Đường in rõ nét.<br>+ Chỉ sử dụng mực nước <br>! Dung môi có chất tẩy rửa tuyệt đối không được sử dụng

  • DPR 704: May Bootie<br>+ May đường Zigzag phải thực hiện theo các tiêu chuẩn sau:<br> - Biên độ rộng may Zigzag từ 6 ~ 8mm và được ăn đều vào mỗi bêm mép chi tiết từ 3~ 4mm.<br> - Tần suất bước chỉ là 6 ~ 8 mũi / 01 Inch ( 2,54cm).<br>+ Sử dụng chỉ M60 hoặc M80, chỉ không rối và không sử dụng chỉ kháng thấm<br>+ Các mép của chi tiết Bootie sau khi may Zigzag không được chồng lên nhau<br>+ Có thể may lại mũi từ 2-4 bước theo yêu cầu.

  • DPR 771B: May Zigzag tẩy trung <br>+ Tẩy trung phải được may zigzag với nguyên vật liệu Bootie<br>+ Độ rộng đường may zigzag 6-8 mm, mỗi bên 3-4mm<br>+ May 6-8 mũi / inches<br>+ Các bộ phận của nguyên vật liệu và tẩy trung phải được may theo mép và không chồng lên nhau

  • DPR705: Cắt chỉ và dây seam <br>+ Kéo/ bấm được mài tròn phải được sử dụng trong những công đoạn tiếp xúc trực tiếp với chi tiết chống thấm.<br>+ Không được sử dụng các dụng cụ hoặc công cụ có cạnh sắc nhọn<br>+ Cắt xén tất cả các đầu chỉ thừa và đầu thừa dây tape

  • DPR 706: Máy Seam<br>+ Khuyến cáo tất cả các máy Seam phải được đặt trong môi trường kín , có nhiệt độ từ 20-27°C. <br>+ Phải có nhiệt kế để kiểm soát nhiệt độ môi trường qui định.<br>+ Độ nén của mỗi máy từ 5,5~6,5 bar ( tương đương 5,5 ~ 6,5 kg/ Cm2).<br>+ Trên máy tại vị trí Seam, bánh xe trên phải được bọc lớp Su và bánh xe dưới là thép.<br>+ Đồng hồ phải được hiện thị cho mỗi kiểu giày khi vận hành máy.<br>+ Bánh xe (có bọc su) phải rộng hơn mỗi bên 02mm so vơi dây Seam Tape.<br>+ Dây Seam phải được nằm giữa các bánh xe.<br>+ Vòi phun hơi phải lớn hơn so với độ rộng dây Seam.<br>+ Vòi phun hơi phải nằm giữa các bánh xe.

  • DPR 707: Seam Bootie<br>+ Phần thừa của đầu dây Seam sau khi Seam ít nhất là 15mm.<br>+ Không được phép nối seam tại mỗi công đoạn Seam.<br>+ Mép của dây Seam sau khi Seam xong có khoảng cách đến đường may Zigzag ít nhất là 04mm mỗi bên.<br>+ Không được sửa chữa và dán đắp lại phần Seam bị hư thủng. Cần phải loại bỏ tất cả các dạng hỏng trên.

  • DPR 772A: Đảm bảo độ bám dính của vật tư tẩy trong bootie với gasket<br>+ Keo phải được bôi lên toàn bộ bề mặt dán của bootie và vật tư tẩy trung bootie<br>+ Keo phải được bôi tối đa lấn định vị ở bootie 1mm<br>! Không được sử dụng dụng cụ quét hoặc chổi kim loại

  • DPR773D: Sấy Gasket<br>+ Nhiệt độ sấy trên bề mặt Gasket phải từ khoảng 90-135ºC <br> - Nhiệt độ được đo khi đã đưa gasket ra khỏi lò nướng. <br> - Nhiệt độ được đo trên bền mặt có keo.

  • DPR 774B: Dán Gasket <br>+ Sử dụng đúng size Gasket cho bootie<br>+ Gasket phải ôm đường định vị ở trên bootie với sai số là +/-1mm<br>+ Tuân theo quy trình dán: dán mũi, dán gót rồi mới dán eo

  • DPR 708: Test nước kiểm tra Bootie<br>+ 100% Botie Seam xong đều phải đưa vào test kiểm tra nước.<br>+ Áp dụng theo phương pháp test DS172 <br>+ Bootie không bị xì hơi nước<br>+ Nếu có 5 booties hoặc nhiều hơn trong mỗi ca sản xuất, cần thực hiện phân tích rõ nguyên nhân của vấn đề. <br>+ Những Bootie không đạt cần phải được loại bỏ, ghi nhận vị trí bị vào nước. <br>+Máy test phải được thay nước sau mỗi ca sản xuất.

  • DPR 709:Sấy khô Bootie trước khi sử dụng<br>+ Bootie phải hoàn toàn khô ráo trước khi được đóng gói để tránh giày bị nấm mốc.<br>+ Thực hiện kiểm tra nhiệt độ 1 lần/ mỗi ca làm việc<br>+ Bootie phải được làm khô ở nhiệt độ T =≤ 40°C.<br>+ SOP quy trình làm khô phải được hiển thị để tránh quá trình sấy khô làm hỏng bootie.

  • DPR 713: Ép Bootie với Gasket<br>+ Phải dùng miếng lót phù hợp trên máy ép.<br>+ Các trục ép phải được bọc lót đảm bảo không làm hỏng lớp màng Bootie<br>+ Lực ép đảm bảo từ 20~25 kg/ Cm2<br>+ Thời gian ép tối thiểu là 05 giây.

  • DPR 714: Đồng bộ và bao gói Bootie:<br>+ Bootie phải được bảo quản trong bao sạch & đựng vào hộp hoặc trong bao có dây buộc kín miệng bao và chứa trong rổ nhựa cứng.<br>+ Bootie phải được sấy khô trước khi báo gói.

  • DPR 117: Quản lý kim gãy:<br>+ Có một qui định quản lý về kim gãy <br>+ Tất cả kim gãy phải được thu hồi trả về cho người giám sát và thay thế kim mới.<br>+ Có bản ghi chép báo cáo.<br>+ Phải kiểm tra tìm nguyên nhân nếu kim gãy nhiều tại cùng máy hoặc cùng 1 công nhân

  • DPR 206/1B:Quản lý phom sản xuất<br>+ Trước khi đưa vào sản xuất phải vệ sinh, lau chùi bụi bẩn, vết keo…trên phom<br>+ Mọi phom bị hỏng phải được thay thế hoặc sữa chữa<br>+ Không được dùng phom thay cho búa

  • DPR 206/2A: Quản lý phom lưu trữ<br>+ Mọi phom lưu trữ phải được đánh dấu theo kiểu phom và size phom.<br>+ Số lượng phom tồn trữ phải được công bố và áp dụng.<br>+Phom tồn trữ phải được hiển thị:<br> -Mã phom<br> -Lưu trữ theo size

  • DPR 801: Lưu giữ hóa chất theo qui định FIFO:<br>+ Phải tuân thủ đúng theo qui định FIFO ( nhập trước xuất trước)<br>+ Bảng kê hóa chất phải được thể hiện đầy đủ :<br>+ Tên nhà cung cấp/ Tên hóa chất/ ngày nhập/ Hạn sử dụng

  • DPR 802: Bảo quản hóa chất :<br>+ Phải có tờ hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp<br>+ Hóa chất được bảo quản từ trên 5ºC đến dưới 40ºC , ở nơi thông thoáng<br>+ Không được để trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời<br>+ Các thùng hóa chất phải có tem nhãn nhận dạng đầy đủ và lưu trữ rõ ràng<br>+ Tất cả các thùng hóa chất phải được đậy kín

  • DPR 803: Chuẩn bị hóa chất sản xuất :<br>+ Số lượng hóa chất pha chế phải theo nhu cầu sử dụng hàng ngày<br>+ Tỉ lệ pha chế chính xác phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất:<br> - % đông cứng , thời gian sử dụng, tỉ lệ pha trộn, thời gian trộn. <br>+ Sử dụng cân điện tử

  • DPR 804: Quản lý bình chứa keo và nước xử lý:<br>+ Thùng chứa keo phải được dán đầy đầy đủ nhãn tên hóa chất và thời gian mở tối đa.<br>+ Nước xử lý được sử dụng trong vòng 3 tiếng sau khi mở và đưa xuất sx.<br>+ Keo được sử dụng:<br> - Tối đa 2 giờ nếu chứa trong bình nắp mở<br> - Tối đa 6 giờ nếu dùng trong hệ thống bơm<br>+ Nắp bình phải được dùng cho sản xuất<br>+Thùng chứa keo phải hoàn toàn sạch sẽ trước khi xử lí lại cho sản xuất<br>+ Khi keo và keo lót hết hạn thì phải được tiêu hủy.

The templates available in our Public Library have been created by our customers and employees to help get you started using SafetyCulture's solutions. The templates are intended to be used as hypothetical examples only and should not be used as a substitute for professional advice. You should seek your own professional advice to determine if the use of a template is permissible in your workplace or jurisdiction. You should independently determine whether the template is suitable for your circumstances.