Title Page

  • Người Đánh Giá:

  • Đánh Giá Line:
  • Ngày đánh giá:

undefined

Untitled Page

  • 325. In trên EVA đế giữa hoặc đế trong<br>In trên EVA Đế giữa hoặc mặt sau của đế trong phải rõ ràng:<br> - Mã hàng<br> - Kích cỡ<br>In phải rõ nét & đầy đủ các thông tin

  • 326. Vạch dấu trên chi tiết của mũ Sandal<br>+ Bảng đánh dấu hoặc mẫu phải chỉ ra kiểu máy/ kích thước/ chân trái và chân phải<br>+ Đường vạch dấu có độ lớn tối đa 1mm<br>+ Đường vạch dấu phải rõ ràng và dễ nhìn thấy<br>+ Đường vạch dấu phải ở trên lớp lót không phải ở phần của mũ ngoài

  • 327. Kéo quai<br>+ Kẹp kéo dây quai qua đế giữa phải đến các định vị trên quai<br>+ Kẹp không được làm hỏng quai hoặc đế giữa

  • 328. Bôi keo trên các chi tiết mũ Sandal<br>+ Keo phải được bôi trên đường định vị<br>+ Lớp keo thứ nhất phải khô trước khi thi bôi lớp keo thứ 2 (nếu áp dụng)<br>+ Không dùng bàn chải hoặc dụng cụ bằng kim loại

  • 329. Bôi keo EVA đế giữa<br>+ Keo phải được bôi lên đến mép rãnh giữa đế<br>+ Lớp keo thứ nhất phải khô trước khi thi công lớp thứ 2 (nếu áp dụng)<br>+ Không dùng bàn chải hoặc dụng cụ bằng kim loại

  • 330. Làm nóng keo trên mũ và đế giữa EVA<br>+ Nhiệt độ trên mũ phải từ 50-60⁰C ngay trước khi dán<br>+ Nhiệt độ trên đế EVA phải từ 50-60⁰C ngay trước khi dán

  • 331. Dán qua đế giữa<br>+ Quai phải được căn chỉnh khi dán lên đế giữa. Đầu Quai không vượt khỏi ngoài mép rãnh<br>+ Khoảng cách kéo tối đa 3 mm giữa đầu dây quai và đầu rãnh ( Trong trường hợp đầu quai bị ngắn )

  • 332. Định vị vị đúng giữa các chi tiết quai và đế giữa<br>+ Dây quai phải khớp với vạch đánh dấu hoặc lỗ ghim<br>+ Dây quai phải vừa khít với các định vị

  • 333. Ép quai<br>Midsole đã được dán đế phải được đặt đúng vị trí trên khuôn<br>- Thời gian ép tối đa 30 giây bao gồm cho tất cả các thao tác điều chỉnh & bấm máy ép<br>- Lực ép từ 25~30 kg/cm2<br>- Thời gian ép tối thiểu là 6 giây<br>- Khuôn ép phải hiển thị rõ mã hàng, kích cỡ

  • 334. Bôi nước xử lý<br>- Vải dùng để xử lý tối đa 30 phút một lần.<br>- Xử lý phải được ra vượt khỏi đường vạch dấu tối đa 1mm trên mũ giày.<br>- Phải xử lý cho tất cả các bề mặt liên kết kho dán giữa quai và đế.<br>! Không dungf bàn chải hoặc dụng cụ kim loại.

  • 335. Bôi keo quai sandal - Đế<br>+ Keo bôi lần 1 đảm bảo khô trước khi bôi lần 2 (nếu có).<br>+ Không có bàn chải hoặc dụng cụ kẹp kim loại

  • 336. Làm nóng phần mũ sandal & đế Su<br>+ Nhiệt độ tại vị trí bôi keo mũ là 50-60⁰C ngay trước khi dán<br>+ Nhiệt độ tại vị trí bề mặt bôi keo của đế Su là 50-65⁰C ngay trước khi dán

  • 337. Định vị các vị trí giữa mũ và đế<br>Các bước:<br>1. Gót chân cần phải được xác định đúng.<br>2. Các ngón chân phải được xác định đúng<br>3. Khoảng cách quai phải được xác định đúng<br>- Đế phải vừa với đế giữa và mũ sandal<br>- Kiểm tra độ vừa vặn , ngăn ngắn trước khi ép

  • 338. Ép đế - Kiểu sandal thông thường<br>+ Thời gian ép tối đa 30 giây bao gồm cho tất cả các thao tác đặt khuốn & bấm máy ép<br>+ Phải dùng khuôn ép đúng của mã hàng,đúng size với Sandal - Áp suất phải từ 2,5 đến 3 bars (25-30 kg/cm²).<br>+ Thời gian ép tối thiểu là 12 giây.

  • 339. Ép đế - Kiểu sandal đặc trưng (riêng biệt)<br>+ Thời gian ép tối đa 30 giây bao gồm cho tất cả các thao tác đặt khuốn & bấm máy ép<br>+ Áp lực phải là 2 -2,5 bar (20-25 kg/cm²).<br>+ Thời gian ép tối thiểu 12 giây

  • 340. Làm Lạnh<br>+ Sandal xếp từng đôi qua buồng lạnh đảm bảo tối đa hấp thụ độ lạnh cho sản phẩm

  • 341. Tháo phom<br>+ Quai Sandal phải được nới lỏng đúng cách để tháo phom thuận lợi<br>+ Nhiệt độ đo trên bề mặt quai là < 40⁰C

  • 342. Đóng mộc truy xuất nguồn gốc trên Sandal thành phẩm<br>+ Thông tin truy xuất nguồn gốc phải được hiển thị rõ ràng và đọc được: NĂM THÁNG NGÀY PRODLINE

  • 343. Vị trí tem RFID<br>+ Team RFID phải được đặt ở mặt sau của thẻ treo của kích cỡ Sandal

  • 344. Kiểm tra kim loại<br>+ Máy kiểm tra kim loại phải được đặt ở vị trí cuối băng chuyền hoàn thiện trước khi đóng gói<br>+ Tất cả Sandal ( 100%) phải được kiểm tra qua máy dò kim loại<br>+ Nếu máy kiểm tra phát hiện có kim loại thì sandal phải bị loại bỏ<br>+ Áp dụng đầy đủ các qui trình & qui định khi kiểm tra kim loại<br>+ Trên mỗi máy kiểm tra kim loại phải được kiểm tra hoạt động của máy vưới tần suất 2 giờ / mỗi lần bằng công cụ kiểm tra có bi kim loại có đường kính tối đa 1.5mm bằng cách đặt trong giày và kiểm tra vị trí trái, phải, giữa của băng tải máy.<br>+ Báo cáo kiểm tra phải có đầy đủ

The templates available in our Public Library have been created by our customers and employees to help get you started using SafetyCulture's solutions. The templates are intended to be used as hypothetical examples only and should not be used as a substitute for professional advice. You should seek your own professional advice to determine if the use of a template is permissible in your workplace or jurisdiction. You should independently determine whether the template is suitable for your circumstances.